25/04/2023 10:32 | 1287 lượt xem
Cách Nói 12 Con Giáp Trong Tiếng Trung
1. Truyền thuyết về 12 Con Giáp
Vào ngày sinh nhật của Ngọc Hoàng. Ngài đã tổ chức cuộc thi cho tất cả các loài vật tham gia. Cuộc thi yêu cầu 12 con vật xem ai về đích trước tiên. Trướng ngại vật là phải xuyên qua cánh rừng gỗ rậm rạp, băng qua một con sông rộng lớn.
Biết trâu khỏe mạnh và tốt bụng, mèo và chuột liền bàn cách lừa trâu. Đó là cho chúng đi nhờ và hứa sẽ cho trâu thắng. Khi 3 con gần tới đích, chuột liền đẩy mèo ngã xuống nước và nhảy về trước trâu. Vậy nên, chuột cán đích đầu tiên đứng đầu 12 con giáp. Tiếp theo là trâu.
Mặc dù hổ là chúa tể muôn loài, mạnh mẽ là thế. Nhưng chỉ về đích thứ 3. Tiếp theo là thỏ về số 4. Rồng biết bay nhưng chỉ về đích thứ 5. Rồng giải thích là mình phải làm mưa để dập tắt đám cháy trên đường.
Trong lúc ngựa sắp chạy về đích thì rắn trườn về phía trước. Ngựa hoảng loạn và cán đích sau rắn. Vậy là rắn xếp thứ 6 còn ngựa xếp thứ 7. Dê, khỉ và gà là nhóm bạn thấy mình bé nhỏ, nên cùng giúp nhau trong cuộc đua. Do đó, Ngọc Hoàng vinh danh dê thứ 8, khỉ thứ 9 và gà thứ 10. Không lâu sau thì chó cũng cán về đích. Cuối cùng là lợn. Vì mải ham ăn sau đó ngủ một giấc, cũng may là lợn đã kịp về đích để chốt lại vị trí thứ 12.
Từ Vựng 12 Con Giáp Trong Tiếng Trung
2. Mười hai con giáp:shíèr dìzhī 十 二 地 支 (thập nhị địa chi):
– Tý zǐ子 =láoshǔ 老 鼠 (lão thử) = chuột.
– Sửu chǒu丑 =níu 牛 (ngưu) = trâu.
– Dần yín 寅 =láohǔ 老 虎 (lão hổ) = cọp.
– Mão mǎo 卯 =tùzi 兔子 (thố tử) = thỏ, Việt Nam là con mèo
– Thìn chén 辰 =lóng 龍 (long 龙)= rồng.
– Tỵ sì 巳 =shé 蛇 (xà) = rắn.
– Ngọ wǔ 午 =mǎ 馬 (mã 马) = ngựa.
– Mùi wèi 未 =yáng 羊 (dương) = dê.
– Thân shēn 申 =hóuzi 猴子 (hầu tử) = khỉ.
– Dậu yǒu 酉 =jī 雞 (kê 鸡) = gà.
– Tuất xū 戌 =gǒu 狗 (cẩu) = chó.
– Hợi hài 亥 =zhū 猪 (trư) = heo.
3. Thứ tự 12 Con Giáp
12 con giáp có thứ tự lần lượt là: Tý (chuột), Sửu (trâu), Dần (hổ), Mão (mèo/thỏ), Thìn (rồng), Tỵ (rắn), Ngọ (ngựa), Mùi (dê), Thân (khỉ), Dậu (gà), Tuất (chó), Hợi (lợn).
Chúng ta cùng đi lần lượt vào thứ tự 12 con giáp nhé.
1. Tý – Chuột
Tên tiếng Trung: Tý – 子 (zǐ) = Chuột – láoshǔ (老 鼠)
Thời gian: 23 – 1 giờ sáng. Đây được coi là thời điểm chuột hoạt động mạnh nhất.
2. Sửu – Trâu
Tên tiếng Trung: Sửu 丑 (chǒu) = Trâu (ngưu) – níu (牛)
Thời gian: 1 – 3 giờ sáng. Lúc trâu chuẩn bị đi cày.
3. Dần – Hổ
Tên tiếng Trung: Dần – yín (寅) = Hổ (cọp – lão hổ) – láohǔ (老 虎)
Thời gian: 3 – 5 giờ sáng. Lúc hổ hung hãn, nguy hiểm nhất.
4. Mão – Mèo, Thỏ
Tên tiếng Trung: Mão – mǎo (卯) = Thỏ (thố tử) – tùzi (兔子). Việt Nam là con mèo – māo (猫)
Thời gian: 5 – 7 giờ sáng. Lúc mèo đi ngủ.
5. Thìn – Rồng
Tên tiếng Trung: Thìn – chén (辰) = Rồng (Long) – lóng (phồn thể: 龍; giản thể: 龙)
Thời gian: 7 – 9 giờ sáng. Theo truyền thuyết là lúc rồng bay lượn tạo mưa.
6. Tỵ – Rắn
Tên tiếng Trung: Tỵ – sì (巳) = Rắn (xà) – shé (蛇)
Thời gian: 9 – 11 giờ. Lúc rắn không hại người.
7. Ngọ – Ngựa
Tên tiếng Trung: Ngọ – wǔ (午) = Ngựa (mã) – mǎ (馬)
Thời gian: 11 – 1 giờ. Được xếp vào giữa trưa vì Ngựa có dương tính cao.
8. Mùi – Dê
Tên tiếng Trung: Mùi – wèi (未) = Dê (dương) – yáng (羊)
Thời gian: 1 – 3 giờ. Lúc dê ăn cỏ mà không ảnh hưởng tới khả năng mọc lại của cây cỏ.
9. Thân – Khỉ
Tên tiếng Trung: Thân – shēn (申) = Khỉ (hầu tử) – hóuzi (猴子)
Thời gian: 3 – 5 giờ. Lúc khỉ thích hú bầy đàn.
10. Dậu – Gà
Tên tiếng Trung: Dậu – yǒu (酉) = Gà (kê) – jī (phồn thể: 雞 – giản thể 鸡)
Thời gian: 5 – 7 giờ. Lúc gà lên chuồng.
11. Tuất – Chó
Tên tiếng Trung: Tuất – xū (戌) = Chó (cẩu) – gǒu (狗)
Thời gian: 7 – 9 giờ. Lúc chó phải trông nhà.
12. Hợi – Lợn
Tên tiếng Trung: Hợi – hài (亥) = Lợn (heo) – zhū (猪)
Thời gian: 9 – 11 giờ. Lúc lợn ngủ say giấc nhất.
Mọi chi tiết liên hệ:
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC AMANDA
* Chuyên đào tạo Tiếng Trung - Hàn - Đức - Nhật - Tin học văn phòng - Thiết kế đồ hoạ - Marketing Online
* Du Học Đức - Du Học Nghề CHLB Đức
* Du học Hàn - Nhật
Phòng Tuyển Sinh
Hotline: 0392 609 699 (zalo)
Địa chỉ: Số 46 Nguyễn Tất Tố, Kênh Dương, Lê Chân, Hải Phòng ( Ngay đoạn 80 Quán Nam )
Gmail :ngoainguamandahp@gmail.com