28/03/2022 19:44
| 2413 lượt xem
Phần lớn dân văn phòng đều cần Excel để tính toán, phân tích, thống kê dữ liệu, nhưng nhiều người chưa biết tận dụng tối đa công cụ này cho công việc. Thành thạo các hàm công thức từ cơ bản đến nâng cao giúp cải thiện tốc độ, tiết kiệm thời gian, nâng cao năng suất, thống kê dữ liệu nhanh.
Các hàm Excel là những công thức được định nghĩa trước và đã có sẵn trong Excel, bạn chỉ việc lôi ra sử dụng mà thôi, chúng tiện hơn so với các biểu thức rất nhiều. Những hàm cơ bản trong Excel mà chúng tôi tổng hợp dưới đây sẽ rất có ích với các bạn thường xuyên phải làm việc trên bảng tính Excel, đặc biệt là trong lĩnh vực kế toán, hành chính nhân sự.
Hàm SUM
Sum là hàm tính tổng được sử dụng phổ biến. Dân văn phòng có thể dùng hàm này để tính tổng tiền lương của các nhân viên trong tháng. Công thức =Sum(E7:E11).
Hàm COUNT
Hàm Count để đếm số ô chứa dữ liệu. Bạn có thể dùng hàm này để đếm số ngày làm việc của nhân viên trong một tháng. Công thức =Count (Value 1, Value 2,...).
Bạn có một bảng tính với cơ sở dữ liệu khổng lồ và cần biết có bao nhiêu ô trong một vùng nào đó hay trong toàn bộ bảng tính chỉ chứa chữ số, không chứa chữ cái. Thay vì phải ngồi đếm một cách thủ công thì bạn có thể sử dụng hàm =COUNT. Ví dụ, bạn cần đếm từ ô B1 đến B10, hãy gõ =COUNT(B10:B10).
Hàm RANK
Hàm Rank dùng để xếp thứ hạng theo dữ liệu tăng dần hoặc giảm dần nhanh chóng. Công thức =Rank (Number, Ref, Order).
Number là số cần xếp hạng trong danh sách. Ref dãy số so sánh có chứa số cần xếp hạng. Order kiểu xếp hạng, có hai cách xếp tăng dần số 0 (hoặc mặc định nếu không nhập), số 1 giảm dần.
Hàm SUMIF
Để tính tổng các ô dựa trên một tiêu chí (ví dụ, green), hãy sử dụng hàm SUMIF với 3 đối số (đối số cuối cùng là phạm vi cần tính tổng).
Cú pháp
SUMIF(range, criteria, [sum_range])
Hàm SUMIF trả về kết quả sai khi bạn dùng nó để khớp các chuỗi dài hơn 255 ký tự hoặc với chuỗi #VALUE!.
Hàm tính giá trị trung bình AVERAGE
Hàm =AVERAGE làm đúng chức năng như tên gọi của nó là đưa ra con số có giá trị trung bình trong những số được chọn. Ví dụ bạn muốn tính giá trị trung bình từ ô A10 đến ô J10, chỉ cần gõ =AVERAGE(A10:J10) rồi nhấn Enter.
Hàm If
Hàm điều kiện If được dân văn phòng thường xuyên sử dụng để so sánh giữa một giá trị với giá trị mong muốn. Công thức của hàm If (điều kiện, giá trị 1, giá trị 2). Nếu như điều kiện đúng thì kết quả hàm trả về là giá trị 1, ngược lại trả về giá trị 2.
Ví dụ: bạn có bảng điểm của nhân viên tham gia kỳ thi thăng chức và cần xét kết quả để biết nhân viên đó đạt hay không đạt. Nếu điểm trung bình lớn hơn 5 là đạt, còn lại là không đạt. =If (điểm trung bình >=5, "đạt", "không đạt").
Hàm AND
Hàm AND sẽ trả về giá trị đúng nếu tất cả các điều kiện được thỏa mãn và trả về giá trị sai nếu có bất kỳ điều kiện nào sai. Công thức =IF(AND(điều kiện),"giá trị đúng","giá trị sai)
Hàm OR
Ngược lại với AND, OR trả về giá trị đúng nếu có bất kỳ điều kiện nào được thỏa mãn và trả về giá trị sai nếu tất cả các điều kiện đều không được đáp ứng.
Ghi chú chung: Hàm AND và OR có thể kiểm tra đến 255 điều kiện.
Hàm Vlookup, Hlookup
Tìm kiếm theo cột dùng Vlookup, theo hàng dùng Hlookup. Để tìm kiếm phụ cấp của từng nhân viên dựa vào chức vụ của người đó và bảng phụ cấp, bạn dùng hàm Vlookup hoặc Hlookup.
Công thức Vlookup hoặc Hlookup (Giá trị dò tìm trong bảng chính, Chọn khối phạm vi bảng dò tìm trong bảng phụ, Chỉ định cột dò tìm trong bảng phụ, Cách dò tìm 0 (chính xác) hoặc 1 (tương đối)).
Hàm tính tổng giá tiền sản phẩm SUMPRODUCT
Để tính tổng sản phẩm của các số tương ứng (kiểu tính tổng tiền của các sản phẩm dựa trên số lượng và giá tương ứng của từng sản phẩm) trong một hoặc nhiều dãy, bạn hãy sử dụng hàm SUMPRODUCT mạnh mẽ của Excel.
Hàm MIN, MAX
Nếu bạn muốn tìm một con số có giá trị nhỏ nhất trong một vùng dữ liệu, hàm =MIN có thể làm việc đó. Chỉ cần gõ vào cụm từ =MIN(D3:J13), Excel sẽ trả về cho bạn số nhỏ nhất nằm trong phạm vi đó.
Hàm tính giá trị nhỏ nhất MIN
Ngược với hàm =MIN vừa đề cập, hàm =MAX sẽ trả về con số có giá trị lớn nhất trong phạm vi cần tìm. Cú pháp của hàm này cũng tương tự như hàm =MIN, gồm địa chỉ ô đầu tiên cho đến ô cuối cùng.
Hàm LEFT
Để lấy những ký tự bên trái của một chuỗi sử dụng hàm LEFT. Công thức =LEFT(ô chứa chuỗi cần lấy, số ký tự muốn lấy)
Hàm RIGHT
Dùng hàm RIGHT khi cần lấy những ký tự từ phía bên phải của chuỗi. Công thức =RIGHT(ô chứa chuỗi cần lấy, số ký tự muốn lấy)
Hàm MID
Dùng để lấy các ký tự bắt đầu từ đâu (tính từ trái sang). Công thức =MID(ô chứ chuỗi cần lấy, vị trí lấy, số ký tự cần lấy).
Hàm LEN
Nếu bạn muốn đếm tổng số ký tự hay còn gọi là chiều dài chuỗi ký tự trong một ô bao gồm cả chữ cái, chữ số và khoảng trắng, hãy nghĩ đến hàm =LEN. Công thức =LEN(ô chứa chuỗi cần đếm).
Hàm FIND
Dùng để tìm vị trí của một chuỗi con trong chuỗi. Công thức =FIND("chuỗi con", ô chứa chuỗi).
Chi tiết liên hệ:
HOTLINE: 0965 113 913 - 039 260 9699
Địa chỉ: 46 Nguyễn Tất Tố - Kênh Dương - Q.Lê Chân - TP.Hải Phòng
Hotline: 02253 688 698 - 0392 609 699
Email: ngoainguamanda@gmail.com