23/05/2024 20:05 | 1414 lượt xem
Từ Vựng và Mẫu Câu Tiếng Trung Chủ Đề Sân Bay Được Dùng Nhiều Nhất
Sở hữu được khối kiến thức từ vựng tiếng Trung rộng lớn là điều rất cần thiết cho cuộc sống trong quá trình học tiếng Trung. Bài viết hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn “Tiếng Trung Chủ Đề Sân Bay Được Dùng Nhiều Nhất” để tham khảo nhé!
Lợi ích của việc học tiếng Trung chủ đề sân bay
Khi học tiếng Trung có vốn từ vựng chủ đề sân bay dồi dào sẽ cung cấp nhiều lợi ích như sau:
+ Giao tiếp tốt hơn tại sân bay: Khi bạn thành thạo tiếng Trung về chủ đề sân bay, bạn dễ dàng giao tiếp với nhân viên và những người khác một cách tự tin, đảm bảo thông tin và yêu cầu của bạn được hiểu rõ trong quá trình đi công tác hay du lịch Trung Quốc.
+ Nâng cao kỹ năng du lịch: Đúng vậy! Việc có kiến thức về tiếng Trung chủ đề sân bay sẽ giúp các bạn hiểu được thuật ngữ cơ bản liên quan đến sân bay như hướng dẫn địa điểm, thông tin chuyến bay, dịch vụ hàng không,… điều này sẽ giúp các bạn làm thủ tục dễ dàng hơn ở sân bay.
+ Mở rộng kiến thức văn hoá: Việc học tiếng Trung chủ đề sân còn giúp bạn hiểu rõ về văn hoá và truyền thống của người Trung Quốc thông qua cách họ giao tiếp và hành xử tại sân bay.
+ Tạo cơ hội làm việc: Học tiếng Trung chủ đề sân bay sẽ giúp các bạn học ngành liên quan đến du lịch mở ra cơ hội việc làm, tương tác tốt với khách hàng Trung Quốc, mở rộng thị trường và nâng cao khả năng giao tiếp chuyên ngành.
Mẫu câu giao tiếp tiếng trung chủ đề sân bay
Bảng mẫu câu giao tiếp tiếng Trung
Tiếng trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
你好,我要买一张机票去北京。 | Nǐ hǎo, wǒ yào mǎi yī zhāng jīpiào qù Běijīng. | Xin chào, tôi muốn mua một vé máy bay đi Bắc Kinh. |
请问,这里是哪个登机口? | Qǐngwèn, zhèlǐ shì nǎge dēngjīkǒu? | Xin hỏi, đây là cổng lên máy bay nào? |
我想托运这个行李。 | Wǒ xiǎng tuōyùn zhège xínglǐ. | Tôi muốn gửi hành lý này. |
谢谢,请给我登机牌。 | Xièxiè, qǐng gěi wǒ dēngjīpái. | Cảm ơn, làm ơn cho tôi thẻ lên máy bay. |
我需要一位会说英文的导游。 | Wǒ xūyào yī wèi huì shuō Yīngwén de dǎoyóu. | Tôi cần một hướng dẫn viên biết nói tiếng Anh. |
请问,免税店在哪里? | Qǐngwèn, miǎnshuìdiàn zài nǎlǐ? | Xin hỏi, cửa hàng miễn thuế ở đâu? |
飞机晚点了,对不起造成的不便。 | Fēijī wǎndiǎnle, duìbùqǐ zàochéng de bùbiàn. | Máy bay trễ, xin lỗi vì sự bất tiện. |
我想换座位,可以吗? | Wǒ xiǎng huàn zuòwèi, kěyǐ ma? | Tôi muốn đổi chỗ ngồi, được không? |
每张票价是多少?/ | Měi zhāng piào jià shì duōshǎo? | Mỗi vé bao nhiêu tiền ạ? |
付人民币还是越盾? | Fù rénmínbì háishì yuè dùn? | Tôi trả bằng nhân dân tệ hay VNĐ ạ? |
要预订票吗? | Yào yùdìng piào ma? | Tôi có phải đặt vé trước không? |
买票时要出示护照吗? | Mǎi piào shí yào chūshì hùzhào ma? | Khi mua vé có cần xuất trình hộ chiếu không ạ? |
现在买票可以打折吗? | Xiànzài mǎi piào kěyǐ dǎzhé ma? | Bây giờ tôi mua vé có được giảm giá không? |
我想买一张去北京的机票。 | Wǒ xiǎng mǎi yī zhāng qù BěiJīng de jī biāo | Tôi muốn mua một vé đi Bắc Kinh. |
请问,明天上午有到上海的航班吗? | Qǐngwèn, míngtiān shàngwǔ yǒu dào shànghǎi de hángbān ma? | Bạn cho tôi hỏi, sáng mai có chuyến bay nào đi Thượng Hải không? |
我想要换航班。 | Wǒ xiǎng yào huàn hángbān. | Tôi muốn đổi chuyến bay. |
我要坐在飞机前部/要一个靠窗的座位。 | Wǒ yào zuò zài fēijī qián bù/yào yīgè kào chuāng de zuòwèi. | Tôi muốn ghế ở đầu máy bay/muốn ghế cạnh cửa sổ. |
Mẫu từ vựng tiếng Trung chủ đề sân bay
Bảng mẫu từ vựng tiếng Trung
Tiếng trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
候机室 | hòujīshì | Phòng chờ |
行李托运 | xínglǐ tuōyùn | Gửi hành lý |
候机楼 | hòujīlóu | Nhà ga |
离港航班 | Lí gǎng hángbān | Chuyến bay khởi hành |
票价 | Piào jià | Giá vé |
订票 | Dìng piào | Đặt vé |
取消门票 | Qǔxiāo ménpiào | Hủy vé |
退票 | Tuìpiào | Hoàn vé |
重新订票 | Chóngxīn dìng piào | Đặt lại vé |
往返票价 | Wǎngfǎn piào jià | Giá vé khứ hồi |
促销票价 | Cùxiāo piào jià | Giá vé khuyến mại |
单程票价 | Dānchéng piào jià | Giá vé một chiều |
头等舱 | Tóuděng cāng | Hạng thương gia |
经济舱 | Jīngjì cāng | Hạng phổ thông |
取消条件 | Qǔxiāo tiáojiàn | Điều kiện hủy vé |
换票 | Huàn piào | Thay đổi vé |
附加费 | Fùjiā fèi | Phí phụ thu |
往返 | Wǎngfǎn | Khứ hồi |
车票转让条件 / | Chēpiào zhuǎnràng tiáojiàn | Điều kiện chuyển nhượng vé |
Địa chỉ học tiếng Trung tốt ở Hải Phòng
Nếu bạn còn đang do dự chưa biết học tiếng Trung ở đâu tốt thì hãy đến ngay với Trung tâm Ngoại ngữ AMANDA Hải Phòng. Ngoại ngữ AMANDA với hơn 6 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đào tạo ngoại ngữ, tin học văn phòng tại Hải Phòng. Đến nay sau nhiều năm phát triển, Trung tâm Ngoại ngữ AMANDA đã được công nhận là một trong những thương hiệu hàng đầu về học tiếng Trung uy tín, chất lượng cao tại Hải Phòng.
Hiện nay, trung tâm chuyên cung cấp các khóa đào tạo không chỉ có tiếng Trung mà còn có các ngoại ngữ khác như tiếng Nhật, Hàn, Đức và các khóa đào tạo tin học- văn phòng dành cho mọi đối tượng, phục vụ nhu cầu đi du học, nhu cầu công việc của mọi người. Các chương trình đào tạo đào tạo ngoại ngữ bao gồm: Lớp sơ cấp, cấp tốc, lớp A1, A2, B1,…
Trung tâm Ngoại ngữ AMANDA Hải Phòng luôn chú trọng xây dựng và nâng cao năng lực của đội ngũ giảng dạy và việc trang bị cơ sở vật chất để luôn mang lại chất lượng đào tạo tốt nhất, tạo không khí học tập hứng khởi cho học viên để buổi học trở nên sinh động và hiệu quả.
Tổng kết
Vừa rồi chúng tôi đã chia sẻ bài viết “Tiếng Trung Chủ Đề Sân Bay Được Dùng Nhiều Nhất”. Hy vọng với bài viết trên sẽ giúp bạn các bạn biết thêm nhiều kiến thức về tiếng Trung hơn. Cảm ơn các bạn đã quan tâm và theo dõi!
Chi tiết liên hệ:
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC AMANDA
Chuyên đào tạo Tiếng Trung - Đức - Hàn - Nhật - Tin học văn phòng
* Du Học Đức - Du Học Nghề CHLB Đức
* Du học Hàn Quốc
* Phòng Tuyển Sinh
Tel: 0392.609.699 (zalo)
Địa chỉ: Số 46 Nguyễn Tất Tố, Kênh Dương, Lê Chân, Hải Phòng ( Số 46/ 80 Quán Nam )
Gmail: ngoainguamandahp@gmail.com