24/08/2024 08:07 | 3001 lượt xem
Lời Chúc Trung Thu Bằng Tiếng Trung Được Sử Dụng Nhiều Nhất
Trung thu là một dịp lễ luôn được mọi người mong chờ, đặc biệt là các em nhỏ. Mỗi quốc gia sẽ có cách tổ chức lễ, ý nghĩa khác nhau nhưng chung quy lại Tết trung thu mọi người sẽ luôn dành cho nhau những lời chúc tốt đẹp nhất. Vậy hôm nay hãy cùng chúng tôi khám phá lời chúc Trung Thu bằng tiếng Trung được sử dụng nhiều nhất qua bài viết dưới đây nhé!
Ý nghĩa của Tết Trung Thu tại Trung Quốc
Tết Trung Thu hay còn được đất nước Trung Quốc gọi với một cái tên cổ truyền là Tết Trung Nguyên. Đây là một trong những ngày lễ truyền thống quan trọng tại Trung Quốc. Cũng giống như Việt Nam thì Tết Trung Thu ngày này ở Trung Quốc thường diễn ra vào ngày 15 tháng 8 âm lịch hàng năm, được xem như ngày trăng tròn đẹp nhất trong năm. Tết Trung Thu ở Trung Quốc có ý nghĩa quan trọng với các gia đình, khi mọi người sum họp, cùng chia sẻ, tưởng nhớ người thân đã khuất và cầu mong hạnh phúc cho gia đình.
Trong dịp này, người Trung Quốc sẽ tổ chức các hoạt động truyền thống như đốt nến và đèn lồng, cắt bánh Trung Thu và tham gia các lễ hội trăng tròn khác tạo nên một ngày lễ Trung thu tràn ngập niềm vui.
Ngoài ra, nó còn mang một ý nghĩa trong nông nghiệp, Tết Trung Thu cũng đánh dấu mùa thu hoạch, khiến người dân cảm thấy phấn khích và hạnh phúc. Tết Trung Thu còn đánh dấu sự biểu tượng cho sự hòa hợp, đoàn kết và lòng biết ơn giữa mọi người.
Trong tự nhiên, Tết Trung Thu tại Trung Quốc còn được gắn liền với câu chuyện về Thỏ Trắng. Đây là dịp để mọi người cùng nhau thưởng trăng, hát ru trong không khí ấm áp và đầy sắc màu của Tết Trung Thu.
Câu chúc Trung Thu bằng tiếng Trung hay
Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
满月风风光光,中秋共载调。 | Mǎnyuè fēngfēngguāngguāng, zhōngqiū gòng zǎi diào. | Trăng tròn sáng rạng chúc Tết Trung Thu vui vẻ.
|
月圆人更圆,祝你中秋快乐。 | Yuèyuán rén gèng yuán, zhù nǐ zhōngqiū kuàilè. | Trăng tròn, người tròn hạnh phúc, chúc bạn một mùa Trung Thu vui vẻ. |
团团圆圆好年景,中秋佳节事事顺。 | Tuántuán yuán yuán hǎo niánjǐng, zhōngqiū jiājié shìshì shùn. | Trời quê sáng mặt trời, Trung Thu vui vẻ và hạnh phúc. |
月到秋分人团圆,祝你中秋团团圆圆。 | Yuè dào qiū fèn rén tuán yuán, zhù nǐ zhōngqiū tuántuán yuán yuán. | Trăng đến, mùa thu đến, chúc bạn một Trung Thu hạnh phúc và ấm áp. |
甜甜蜜蜜伴月圆,中秋快乐乐无边。 | Tiántián mìmì bàn yuè yuán, zhōngqiū kuàilè lè wú biān. | Với sự ngọt ngào, hạnh phúc không giới hạn, chúc bạn một Trung Thu vui vẻ. |
火龙抬头中秋至,祝你中秋节节高升。 | Huǒ lóng tái tóu zhōngqiū zhì, zhù nǐ zhōngqiū jié jié gāo shēng. | Ánh sao lung linh, mang lời chúc, Trung Thu vui vẻ, tràn đầy tình yêu. |
繁星闪烁送祝福,中秋快乐纳爱心。 | Fánxīng shǎnxū sòng zhùfú, zhōngqiū kuàilè nà àixīn. | Trăng tròn, người tròn, tình yêu vô vàn, chúc bạn hạnh phúc. |
月圆人团圆,团聚更幸福。 | Yuèyuán rén tuán yuán, tuánjù gèng xìngfú. | Đếm rượu cùng chúc mừng Tết Trung Thu, hạnh phúc và ấm áp đầy xung quanh. |
举杯共庆中秋节,幸福温馨笑开颜。 | Jǔbēi gòng qìng zhōngqiū jié, xìngfú wēnxīn xiào kāiyán.
| Trăng tròn, hoa rực rỡ, mùi ngát, chúc bạn hạnh phúc ngập tràn Trung Thu. |
月圆花好香满园,愿你中秋喜满堂。 | Yuè yuán huā hǎo xiāng mǎnyuán, yuàn nǐ zhōngqiū xǐ mǎntáng. | Bước qua mùa thu, trước ánh trăng sáng sủa, hãy đắm chìm trong niềm vui cuộc sống hạnh phúc ngày Trung Thu. |
踏秋闲步月明前,团圆美满在中秋。 | Tà qiū xián bù yuè míng qián, tuán yuán měimǎn zài zhōngqiū. | Gặp gỡ tầm trăng, chúc bạn hạnh phúc, mỗi ngày một vui vẻ. |
金风送爽中秋至,祝你一天比一天开心。 | Jīn fēng sòng shuǎng zhōngqiū zhì, zhù nǐ yī tiān bǐ yī tiān kāixīn. | Hương thơm mở lời chúc, Trung Thu hạnh phúc, tràn đầy tình yêu thương. |
风中送来香甜意,中秋快乐情满心。 | Fēnfāng sòng lái xiāngtián yì, zhōngqiū kuàilè qíng mǎn xīn. | Cùng nâng chén chúc mừng, mừng Trung Thu an lành, hạnh phúc không biên giới. |
举杯赏月祝平安,中秋圆满乐无边。 | Jǔbēi shǎng yuè zhù píng'ān, zhōngqiū yuánmǎn lè wú biān. | Hương thơm ánh đèn, lời chúc, Trung Thu hạnh phúc, trao trao lòng nhân. |
喷香艾叶送祝福,中秋默默无声传心意。 | Pēnxiāng àiyè sòng zhùfú, zhōngqiū mòmò wú shēng chuán xīnyì. | Trăng tròn, Trung Thu, lời chúc đầy ý nghĩa, tất cả mong cầu hạnh phúc, sức khỏe và sự hoàn hảo. |
月满中秋辞殷殷,祝你心想事成团团圆圆。 | Yuè mǎn zhōngqiū cí yīnyīn, zhù nǐ xīnxiǎng shì chéng tuántuán yuán yuán. | Mừng Tết Trung Thu vui vẻ, hạnh phúc tột cùng, xung quanh bạn. |
中秋节日快乐喜洋洋,幸福美满围你旁。 |
Zhōngqiū jié rì kuàilè xǐ yángyáng, xìngfú měimǎn wéi nǐ páng.
| Pháo hoa rực rỡ bay trong ánh trăng, Trung Thu hạnh phúc. |
烟花绽放月下飞,中秋快乐喜洋洋。 | Yānhuā zhànfàng yuè xià fēi, zhōngqiū kuàilè xǐ yángyáng. | Lời chúc chân thành, Trung Thu hạnh phúc, kết nối tình cảm. |
问候真诚话常传,中秋美景与心连。 | Wènhòu zhēnchéng huà cháng chuán, zhōngqiū měijǐng yǔ xīn lián. | Mùa Trung Thu vui vẻ, với lời chúc hạnh phúc như trăng tròn. |
中秋佳节庆团圆,祝福如月团团圆。 |
Zhōngqiū jiājié qìng tuán yuán, zhùfú rú yuè tuántuán yuán. | Tết Trung thu mừng đoàn tụ, mong đoàn tụ như trăng rằm. |
Tổng kết
Qua bài viết chúng tôi vừa giới thiệu cho bạn, hy vọng sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức cũng như hiểu hơn về Tết trung thu và những lời chúc đầy ý nghĩa bạn nhé! Cảm ơn các bạn đã quan tâm và theo dõi!
Chi tiết liên hệ:
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC AMANDA
Chuyên đào tạo Tiếng Trung - Đức - Hàn - Nhật - Tin học văn phòng
* Du Học Đức - Du Học Nghề CHLB Đức
* Du học Hàn Quốc
* Phòng Tuyển Sinh
Tel: 0392.609.699 (zalo)
Địa chỉ: Số 46 Nguyễn Tất Tố, Kênh Dương, Lê Chân, Hải Phòng ( Số 46/ 80 Quán Nam )
Gmail: ngoainguamandahp@gmail.com