26/05/2023 10:25 | 1188 lượt xem
Cách Học Bảng Chữ Cái Tiếng Đức Nhanh Và Dễ Nhớ
Học bảng chữ cái là bước đầu tiên quan trọng trong việc nắm vững một ngôn ngữ mới. Với tiếng Đức, bảng chữ cái có những đặc điểm riêng, nhưng không quá khó để học. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá cách học bảng chữ cái tiếng Đức một cách nhanh chóng và dễ nhớ, giúp bạn bắt đầu hành trình tiếp cận ngôn ngữ này một cách hiệu quả.
1. Tìm hiểu về bảng chữ cái tiếng Đức:
Bảng chữ cái tiếng Đức gồm 26 chữ cái, bao gồm các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh và một số ký tự đặc biệt. Trước khi bắt đầu học, hãy tìm hiểu về cách phát âm và hình dạng của từng chữ cái. Có thể tìm các bài hướng dẫn trực tuyến, video hoặc sử dụng ứng dụng di động hỗ trợ việc học bảng chữ cái tiếng Đức.
Các chữ cái được đọc như sau:
A: được phát âm y như chữ a trong tiếng Việt
B: phiên âm là [be:], phát âm gần giống từ con bê trong tiếng Việt
C: phiên âm là [tse:], không phải đọc là cê. Để phát âm chữ cái này đúng, bạn phát âm chữ t và s thật nhanh, sau đó đọc thêm âm ê.
D: phiên âm [de:], được phát âm là đê.
E: phiên âm [e:], được phát âm là ê.
F: phiên âm [ɛf], được phát âm gần giống ép. Tuy nhiên, để phát âm đúng âm này, bạn phải cắn hàm răng trên vào môi dưới và đưa hơi ra.
G: phiên âm [ge:], chữ g ở đây được phát âm gần giống âm gh trong tiếng Việt. Chữ cái này được phát âm tương tự như chữ ghê.
H: phiên âm [ha:], được phát âm là ha.
I: phiên âm [i], được phát âm như âm i dài.
J: phiên âm [jɔt], được phát âm gần giống chữ giót của Việt Nam. Tuy nhiên, bạn phải cắn hai hàm răng lại với nhau và bật âm t để phát âm chữ t ở cuối.
K: phiên âm là [ka:], được phát âm là ka. Chữ k được phát âm gần giống chữ c trong tiếng Việt, tuy nhiên, k ở trong tiếng Đức là âm được phát ra từ họng, và đây là một âm bật hơi.
L: phiên âm là [ɛl], đọc gần giống êl. Khi phát âm chữ L, bạn phải uốn đầu lưỡi chạm vào hàm răng trên.
M: phiên âm [ɛm], đọc gần giống với em. Để đọc chữ cái này, bạn nên đóng hai môi lại khi phát âm.
N: phiên âm [ɛn], đọc gần giống chữ ừn của tiếng Việt
O: phiên âm [o:], đọc là ô
P: phiên âm [pe:], phát âm là pê. Tuy nhiên, đây là một âm bật. Các bạn phải mím hai môi lại với nhau và bật ra âm p. Hãy để tờ giấy trắng ở trước mặt. Khi bạn phát âm đúng, tờ giấy cũng sẽ chuyển động.
Q: phiên âm [ku:], đọc là ku.
R: phiên âm [ɛʁ], phát âm gần giống r tiếng Việt. Để phát âm đúng, hãy tưởng tượng rằng mình đang súc miệng, nhớ là phải uốn lưỡi và rung cổ họng nhé.
S: phiên âm [ɛs], phát âm gần giống chữ s trong tiếng Việt.
T: phiên âm [te:], gần giống như chữ t trong tiếng Việt. Tuy nhiên, để đọc chữ này, bạn phải cắn hai hàm răng và bật âm mạnh ra.
U: phiên âm [u:], đọc là u.
V: phiên âm [faʊ], đọc là fao.
W: phiên âm [veː], đọc là vê.
X: phiên âm [ɪks], đọc là íksờ
Y: phiên âm [‘ʏpsilɔn], đọc là úpsilon
Z: phiên âm là [t͡sɛt], đọc như sét trong tiếng Việt, tuy nhiên, bạn phải đọc âm t và s thật nhanh với nhau, tức là từ này sẽ được phát âm là tsét. Nhớ phát âm cả âm t cuối nhé.
Ngoài ra, ta còn 4 chữ cái đặc biệt của tiếng Đức:
Ä: Chữ cái này sẽ được phát âm là e dài. Để phát âm chữ cái này đúng, hãy đọc âm ê sau đó mở rộng miệng hơn và phát âm chữ e nhé.
Ö: Nhiều bạn phát âm chữ này là uê. Như thế là không đúng nhé. Hãy đọc chữ e đầu tiên. Lúc này, bạn thấy vị trí của đầu lưỡi nằm ở hàm răng bên dưới. Hãy giữ nguyên vị trí đó và phát âm luôn âm ô. Nhớ là phải tròn môi bạn nhé.
Ü: Tương tự như bên trên, rất nhiều bạn đọc chữ cái này là uy. Không phải vậy đâu nhé. Hãy đọc âm i trước, sau đó giữ nguyên vị trí của các bộ phận, và phát âm âm u thật nhanh. Môi ở âm này vẫn phải tròn bạn nhé!
ß: Phiên âm [ ɛs’t͡sɛt ], được đọc là es-tsét.
Bảng chữ cái tiếng Đức
Nguyên âm ngắn và nguyên âm dài trong tiếng Đức:
A- Laute
Âm A được phát âm dài [a:] khi:
- Nó đứng trước h: Sahne, Hahn ..
- Nó là âm tiết mở: Hase, Abend, …
- Gấp đôi aa: Waage, Paar
Âm A được phát âm ngắn [a] khi:
- Nó đứng trước phụ âm đôi, hoặc ck: Jacke, wann, Tasse ..
- Nó đứng trước âm tiết đóng: Lampe, Apfel,
Âm tiết mở: Âm tiết được kết thúc bởi nguyên âm ( a, o, u, i, e). Âm tiết đóng: kết thúc bởi phụ âm, ở từ Lampe thì âm tiết đóng là m.
E- Laute
E phát âm dài [e:] như ê khi:
- Nó đứng trước h: sehen, Ehe ..
- Nó đứng trước một phụ âm: Weg, reden, …
- Gấp đôi e: Tee, See, …
Âm e ngắn [ɛ] như e khi:
- Nó đứng trước phụ âm đôi: Betten, retten …
Âm e ở cuối từ thường được đọc như âm ờ trong tiếng Việt: Suppe, Tasse, Sahne
Ä – Laute:
Được phát âm [ɛ] như e khi:
- Nó đứng trước nguyên âm đôi hoặc ck: Bäcker, kämmen.
Được phát âm [ɛ:] như ê khi:
- Nó đứng trước h: nähen, wählen …
I – Laute:
Được phát âm dài [i:] khi:
- Nó là âm tiết mở: Kino, Igel, ..
- ie hoặc ieh cũng được phát âm như [i:]: sieben, Miete,
- Nó đứng trước h: Ihnen, ihr, …
Được phát âm ngắn [i] khi:
- Nó đứng trước phụ âm đôi hoặc 2 phụ âm: bitte, immer, dick, …
O- Laute
Được phát âm [o:] như ô khi:
- Đứng trước 1 phụ âm hoặc là âm tiết mở: wo, Ofen, Not, Brot …
- Đứng trước h: belohnen, Wohnung …
- Gấp đôi o: Zoo, Boot …
Được phát âm là [ɔ] như o khi:
- Đứng trước phụ âm đôi: Zoll, voll …
- Là âm tiết đóng hoặc o đứng trước 2 phụ âm: oft, Wort, …
U – Laute:
Được phát âm dài [u:] khi:
- Đứng trước h: Uhr, Huhn,
- Là âm tiết mở hoặc đứng trước ch hay 1 phụ âm: Tuch, rufen, Ruf, ..
Được phát âm ngắn [ʊ] khi:
- Đứng trước 2 phụ âm hoặc là âm tiết đóng: unten, Gruppe, Suppe …
Ö – Laute:
Được phát âm dài [ø:] khi:
- Nó là nguyên âm mở: hören, lösen, Löwe …
- Đứng trước h: Höhle, Möhre …
Được phát âm ngắn [œː] khi:
- Nó đứng trước nguyên âm đôi: Löffel, können, …
Ü – Laut
Được phát âm dài [y:] khi:
- Nó đứng trước một nguyên âm hoặc h: Tür, kühl, Bemühung …
- Y đứng trước 1 phụ âm được phát âm là [y:]: Typ, Physik …
- Nó là âm tiết mở: Hüte, üben …
Được phát âm ngắn [Y] khi:
- Y đứng trước 2 phụ âm: Gymnasium, Gymnastik …
- Nó trước ck hoặc 2 phụ âm: glücklich, ausfüllen …
Diphthonge
Các cặp nguyên âm sau sẽ được phát âm [ai] – ai trong tiếng Việt:
ei, ai, ey, ay
Ví dụ: meinen, Mais, Meyer, Bayern …
Các cặp nguyên âm sau sẽ được phát âm [au] – au trong tiếng Việt:
au, ao
Ví dụ: Kakao, Haus, blau, …
Các cặp nguyên âm sau sẽ được phát âm [ɔy] – oi trong tiếng Việt:
eu, äu
Ví dụ: heute, Häuser, …
Cách phát âm CH
- CH được phát âm [x] như kh trong tiếng Việt khi đứng sau: a, u, o, au.
Ví dụ: doch, nach, Buch…
- CH được phát âm [ç] như ch nhẹ khi đứng sau: e, i, ä, ö, ü, l, y, eu, äu, m,n.
Ví dụ ich, echt, gleichfalls …
- CH được phát âm [ç] với một số từ sau:
Ví dụ China, Chemie, Chirurg …
- CH được phát âm [k] với một số từ sau
Ví dụ Chaos, Charakter, Christ, Chor, …
- CH được phát âm [ʃ] với từ mượn từ tiếng Pháp
Ví dụ: Chance, Chef, Champignon, Champagner, Branche, …
- CH được phát âm k khi đứng trước s.
Ví dụ: sechs, Fuchs, …
Cách phát âm Sch, St, Sp:
Sch được phát âm [ʃ] .Để đọc âm này, chúng ta sẽ tròn môi như khi hôn và đẩy hơi mạnh ra ngoài, âm này nghe gần giống chữ x trong tiếng Việt.
Ví dụ: Schule, Fleisch, schön …
Sp được phát âm [ʃp] được phát âm giống như trên, bạn chỉ cần thêm âm bật p nữa phát âm đúng.
Ví dụ: Sport, spielen, springen…
St được phát âm [ʃt], bạn cũng tròn môi sau đó cắn hai hàm răng lại và bật mạnh âm t .
Ví dụ Stadt, stehlen, stellen,…
Cách phát âm các phụ âm
- b ở cuối từ sẽ được phát âm bật giống như p
Ví dụ: Staub, Lob, …
- d ở cuối sẽ được phát âm như t
Ví dụ: Fahrrad, Abend, …
- v ở cuối được đọc như âm f
Ví dụ: aktiv, Dativ, Genitiv …
- S ở đầu được đọc gần giống dzờ, còn ở cuối là s. Để đóng được âm cuối s, bạn nên cắn răng và đẩy nhẹ hơn ra, sao cho ta thấy có hơi từ kẽ hở là được.
Ví dụ: Sonne, Haus, ….
- g ở cuối sẽ được phát âm như k.
Ví dụ: Tag, weg, Krieg …
- ng sẽ được đọc như âm ng trong tiếng Việt, ta không tách nó ra khi phát âm. Ví dụ, với động từ springen, ta sẽ không đọc là sprin-gen mà là spring-en. Âm g ở đây không được bật âm.
- nk được đọc là ng-k, lúc này, ta sẽ tách n và k với nhau, và k sẽ được đọc bật âm khi nó đứng cuối.
Ví dụ: schminken, trinken, Geschenk, …
- Qu sẽ được đọc là [kw], hiểu nôm na là kv tiếng việt của mình đó. Ví dụ, từ bequem sẽ không được đọc là bê- quêm mà là bê-kvêm.
- Thông thường, v sẽ được đọc là [f] khi đứng đầu trong từ.
Ví dụ: Vater, versehen, Vieh.
Tuy nhiên, trong cái từ mượn, v sẽ được đọc là [v]
Ví dụ: Vase, Visum …
- w sẽ được phiên âm [v]
Ví dụ wohnen, Wohnung, wer …
- Các cặp phụ âm chs, ks và gs cũng như phụ âm đơn x sẽ được phiên âm là [ks]
Ví dụ: links, Text, wachsen …
- h đứng đầu sẽ được phát âm. Tuy nhiên, khi đứng sau một nguyên âm dài, nó trở thành âm câm.
Ví dụ, động từ sehen sẽ không được đọc se-hen mà chỉ là se-en thôi. Bởi e ở là nguyên âm dài.
- z sẽ được phát âm là [ts]. Bạn cắn răng và bật mạnh âm t, sau đó đẩy hơi dài ra qua kẽ hở để phát âm đúng âm này. Nó phát âm gần giống âm s tiếng Việt.
Ví dụ zeigen, ziehen …
2. Sử dụng các phương pháp học tương tác:
Học bảng chữ cái bằng cách tương tác và thực hành sẽ giúp bạn ghi nhớ nhanh hơn. Hãy viết xuống từng chữ cái và phát âm chúng một cách rõ ràng. Thử luyện tập viết chữ cái tiếng Đức bằng cách sử dụng bảng chữ cái và từ điển như một nguồn tham khảo.
3. Sử dụng các nguồn tài liệu học phù hợp:
Có nhiều tài liệu học tiếng Đức trực tuyến và ngoại việc học bảng chữ cái. Tìm hiểu các cuốn sách, ứng dụng di động hoặc trang web chuyên về việc học bảng chữ cái và ngôn ngữ tiếng Đức. Những tài liệu này thường cung cấp các ví dụ và bài tập giúp bạn rèn kỹ năng của mình.
4. Học qua các từ vựng và câu hội thoại:
Một cách hiệu quả để học bảng chữ cái tiếng Đức là kết hợp việc học với từ vựng và câu hội thoại. Hãy học các câu hội thoại trên phim ảnh, học các từ vựng trong cái bài hát, podcast,...
5. Sử dụng các kỹ thuật ghi nhớ:
Để giúp bạn ghi nhớ bảng chữ cái tiếng Đức một cách dễ dàng, hãy áp dụng các kỹ thuật ghi nhớ như việc tạo ra các câu chuyện, liên kết hình ảnh hoặc sử dụng các từ viết tắt. Ví dụ, bạn có thể tạo một câu chuyện ngắn sử dụng các chữ cái và từ vựng của tiếng Đức để kích hoạt trí nhớ của mình.
6. Luyện nghe và phát âm:
Không chỉ học viết, mà bạn cũng cần luyện nghe và phát âm chính xác các chữ cái tiếng Đức. Nghe các bài hát, podcast hoặc video tiếng Đức có thể giúp bạn làm quen với âm thanh và cách phát âm của từng chữ cái.
7. Luyện tập hàng ngày:
Thực hành là yếu tố quan trọng để nắm vững bảng chữ cái tiếng Đức. Hãy dành ít nhất 15-30 phút mỗi ngày để luyện tập viết, đọc và phát âm các chữ cái. Điều này giúp cải thiện khả năng ghi nhớ và tăng sự quen thuộc với ngôn ngữ.
8. Sử dụng ứng dụng di động và công cụ học trực tuyến:
Hiện nay, có nhiều ứng dụng di động và công cụ học trực tuyến giúp bạn học bảng chữ cái tiếng Đức một cách hiệu quả. Các ứng dụng này cung cấp bài tập, trò chơi và quizzes để bạn rèn kỹ năng của mình mọi lúc, mọi nơi.
9. Tham gia cộng đồng học tiếng Đức:
Tham gia cộng đồng học tiếng Đức trực tuyến hoặc offline sẽ giúp bạn có cơ hội thực hành và trao đổi với những người có cùng sở thích. Bạn có thể tham gia các nhóm học trên mạng xã hội, diễn đàn hoặc tham gia các khóa học tiếng Đức.
10. Kiên nhẫn và kiên trì:
Cuối cùng, hãy luôn kiên nhẫn và kiên trì trong quá trình học bảng chữ cái tiếng Đức. Hãy nhớ rằng việc học một ngôn ngữ mới là một hành trình, và quan trọng nhất là không bỏ cuộc. Với sự kiên nhẫn và cống hiến, bạn sẽ đạt được thành công trong việc học bảng chữ cái tiếng Đức.
Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về cách học bảng chữ cái tiếng Đức một cách nhanh chóng và dễ nhớ. Bằng cách áp dụng các phương pháp học hiệu quả, sử dụng các nguồn tài liệu phù hợp và luyện tập hàng ngày, bạn có thể tiến bộ đáng kể trong việc nắm vững bảng chữ cái này.
Một trong những yếu tố quan trọng trong việc học bảng chữ cái tiếng Đức là việc tìm hiểu về cách phát âm và hình dạng của từng chữ cái. Bằng cách lắng nghe và phát âm chính xác, bạn sẽ tạo được nền tảng chắc chắn cho việc học tiếng Đức.
Các phương pháp tương tác như viết xuống từng chữ cái và tạo câu chuyện, liên kết hình ảnh cũng giúp bạn ghi nhớ bảng chữ cái một cách dễ dàng. Bằng cách kết hợp việc học bảng chữ cái với từ vựng và câu hội thoại, bạn không chỉ nắm vững bảng chữ cái mà còn mở rộng vốn từ vựng và khả năng giao tiếp trong tiếng Đức.
Ngoài ra, việc sử dụng các công cụ học trực tuyến và ứng dụng di động cung cấp môi trường học hấp dẫn và tương tác. Bạn có thể trải nghiệm bài tập, trò chơi và quizzes để rèn kỹ năng của mình mọi lúc, mọi nơi. Đồng thời, tham gia vào cộng đồng học tiếng Đức giúp bạn thực hành và giao tiếp với những người có cùng sở thích.
Tuy nhiên, để đạt được thành công trong việc học bảng chữ cái tiếng Đức, kiên nhẫn và kiên trì là yếu tố quan trọng. Hãy nhớ rằng việc học một ngôn ngữ mới là một quá trình, và thành công không đến một cách nhanh chóng. Hãy dành thời gian hàng ngày để luyện tập và không bỏ cuộc khi gặp khó khăn.
Tóm lại, việc học bảng chữ cái tiếng Đức là bước quan trọng để tiếp cận ngôn ngữ này. Bằng cách sử dụng các phương pháp học tương tác, tài liệu học phù hợp, kỹ thuật ghi nhớ, luyện nghe và phát âm, cùng với sự kiên nhẫn và kiên trì, bạn có thể nhanh chóng và dễ nhớ học bảng chữ cái tiếng Đức. Điều này sẽ đặt nền móng vững chắc cho việc học tiếp theo và tiến xa hơn trong việc tiếp cận ngôn ngữ này. Chúc bạn thành công trong hành trình học tiếng Đức!
Tham khảo thêm:
Chi tiết liên hệ:
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC AMANDA
* Chuyên đào tạo Anh - Trung - Nhật - Hàn - Đức - Tin học văn phòng - Thiết kế đồ hoạ - Marketing Online
* Đào tạo Ielts Cam Kết Đầu Ra
* Du học Hàn - Nhật - Đức
Phòng Tuyển Sinh
Hotline: 0392 609 699 (zalo)
Địa chỉ: Số 46 Nguyễn Tất Tố, Kênh Dương, Lê Chân, Hải Phòng ( 46/80 Quán Nam )
Gmail :ngoainguamandahp@gmail.com